Bản tin lúa gạo trong nước ngày 10/9
Giá lúa, gạo tại các tỉnh ĐBSCL một lần nữa lại tăng lên nhờ xu hướng tích cực của giá phụ phẩm lúa gạo trong bối cảnh nhu cầu xuất khẩu gạo tiếp tục trì trệ.
Lượng gạo xuất khẩu giảm nên nguồn cung nguyên liệu là những phụ phẩm trong quá trình chế biến gạo như cám, tấm trở nên khan hiếm. Tuy nhiên, đây lại là thành phần không thể thiếu trong chế biến thức ăn chăn nuôi.
Do đó, giá phụ phẩm lúa gạo tăng đã đẩy giá lúa gạo trên thị trường nhích lên. Theo Hệ thống cung cấp giá tại địa phương, diễn biến giá lúa gạo tại một số tỉnh ĐBSCL tuần qua như sau: tại An Giang, lúa IR50404 tăng từ 4.250 đ/kg lên 4.300 đ/kg (lúa ướt); trong khi lúa OM 2514 giảm nhẹ từ 4.600 đ/kg xuống còn 4.550 đ/kg. Tại Vĩnh Long, lúa IR50404 tăng từ 4.800 đ/kg lên 4.900 đ/kg (lúa khô).
Tại Kiên Giang, lúa tẻ thường tăng từ 5.300 đ/kg lên 5.400 đ/kg (lúa khô); lúa dài vẫn giữ ở mức 5.600 đ/kg. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá lúa khô tại kho khu vực ĐBSCL loại thường dao động từ 4.800– 4.900 đ/kg, lúa dài khoảng 5.100 – 5.200 đ/kg.
Giá gạo nguyên liệu loại 1 làm ra gạo 5% tấm hiện khoảng 6.400 – 6.500 đ/kg tùy từng địa phương, gạo nguyên liệu làm ra gạo 25% tấm là 6.100 – 6.200 đ/kg tùy chất lượng và địa phương. Giá gạo thành phẩm 5% tấm không bao bì tại mạn hiện khoảng 7.100 – 7.200 đ/kg, gạo 15% tấm 6.850 – 6.950 đ/kg và gạo 25% tấm khoảng 6.750 – 6.850 đ/kg tùy chất lượng và địa phương.
Gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam tuần qua giữ ổn định ở mức 325 – 335 USD/tấn; gạo 25% tấm giảm từ 315 – 325 USD/tấn xuống còn 310 – 320 USD/tấn. Theo VFA, khối lượng xuất khẩu gạo từ ngày 01/7 đến ngày 13/8/2015 đạt 42.698 tấn, trị giá FOB đạt 16,299 triệu USD, trị giá CIF đạt 18,108 triệu USD. Tính từ ngày 01/1 đến ngày 13/8/2015, khối lượng xuất khẩu gạo đạt 3,343 triệu tấn, trị giá FOB đạt 1,383 tỷ USD, trị giá CIF đạt 1,428 tỷ USD.
GIÁ GẠO NỘI ĐỊA
Mặt hàng
|
Tỉnh
|
Giá
|
Gạo CLC IR 50404
|
An Giang
|
9500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC
|
An Giang
|
13500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo đặc sản Jasmine
|
An Giang
|
13500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo hạt dài
|
Đắc Lắc
|
12500 đ/kg (thu mua)
|
Gạo hạt tròn
|
Đắc Lắc
|
8500 đ/kg (thu mua)
|
Gạo lứt
|
Đắc Lắc
|
8000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo ngang tiêu thụ nội địa
|
Đắc Lắc
|
7200 đ/kg (thu mua)
|
Gạo nếp thường
|
Đắc Lắc
|
25000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo nếp địa phương
|
Đắc Lắc
|
25000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo Xi23
|
Hà Nội
|
10100 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo Bắc Thơm số 7
|
Hà Nội
|
12000 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo tẻ thường Khang dân
|
Hà Nội
|
9700 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo tẻ thường Q5
|
Hà Nội
|
9700 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo nếp cái hoa vàng
|
Hà Nội
|
22000 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo CLC IR 64
|
Tiền Giang
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC IR 504
|
Tiền Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Nàng thơm chợ Đào
|
Tiền Giang
|
18000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo một bụi
|
Tiền Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo nàng thơm
|
Tiền Giang
|
14000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Tài nguyên Chợ Đào
|
Tiền Giang
|
16000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo thơm Jasmine
|
Tiền Giang
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Lài sữa
|
Tiền Giang
|
15000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Ô tin
|
Tiền Giang
|
11000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Sari
|
Tiền Giang
|
11000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Đài Loan 13A
|
Tiền Giang
|
15000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Đài Loan Gò Công
|
Tiền Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo thơm Thái
|
Tiền Giang
|
17000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo nếp thường
|
Tiền Giang
|
17000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo nếp Thái
|
Tiền Giang
|
27000 đ/kg (bán lẻ)
|
* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza
* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này.
* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc
Các tin khác