Bản tin lúa gạo trong nước ngày 25/8
Giá lúa tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long tuần qua diễn biến từ ổn định đến tăng nhẹ. Nguyên nhân tăng giá lúa Hè Thu tại một số nơi được cho là vẫn còn diện tích chưa thu hoạch xong và chất lượng gạo ở khu vực ĐBSCL cũng tăng lên đáng kể.
Theo Hệ thống cung cấp giá tại địa phương, giá lúa tại một số tỉnh ĐBSCL tuần qua cụ thể như sau: tại An Giang, lúa IR50404 ổn định ở mức 4.200 đ/kg (lúa ướt); lúa OM 2419, OM 2717 vẫn đứng ở mức 4.600 đ/kg.
Tại Kiên Giang, lúa tẻ thường không đổi ở mức 5.300 đ/kg (lúa khô); lúa dài ở mức 5.600 đ/kg. Tại Vĩnh Long, giá lúa tăng nhẹ, với lúa IR50404 tăng từ 3.950 đ/kg lên 4.100 đ/kg. Tuy nhiên, hoạt động xuất khẩu trong tuần qua rất chậm do sức mua yếu, trong khi dự đoán giá gạo có thể giảm nhẹ trong vài ngày tới sau khi Ngân hàng Nhà nước hạ giá đồng nội tệ.
Giá gạo 5% tấm của Việt Nam tuần qua giảm nhẹ xuống còn 338 – 345 USD/tấn, so với 340 – 350 USD/tấn tuần trước, trong khi gạo 25% tấm tăng nhẹ lên 325 – 335 USD/tấn, so với 320 – 330 USD/tấn tuần trước. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), tính đến ngày 14/8, giá xuất khẩu tối thiểu đối với gạo 25% tấm đã được điều chỉnh giảm 2,9% xuống còn 330 USD/tấn nhằm thúc đẩy xuất khẩu gạo.
Theo VFA, từ đầu năm đến 13/8/2015, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 3,343 triệu tấn, giảm 22% so với 4,26 triệu tấn trong 8 tháng đầu năm2014. Giá xuất khẩu gạo bình quân đến nay đạt 414 USD/tấn (FOB), giảm 4% so với 431 USD/tấn cùng kỳ năm ngoái. Từ 1-13/8, xuất khẩu gạo đạt 42.698 tấn, giảm 93% so với 627.089 tấn trong tháng 8/2014 và giảm 92,8% so với 589.323 tấn trong tháng 7/2015.
GIÁ GẠO NỘI ĐỊA
Mặt hàng
|
Tỉnh
|
Giá
|
Gạo Tám Điện Biên
|
Thái Nguyên
|
16000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Bao Thai Định Hóa
|
Thái Nguyên
|
12500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Bắc Hương
|
Thái Nguyên
|
16000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo tẻ thường Khang dân
|
Thái Nguyên
|
11500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo nếp cái hoa vàng
|
Thái Nguyên
|
21000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC IR 50404
|
An Giang
|
9500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC
|
An Giang
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo đặc sản Jasmine
|
An Giang
|
13500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo hạt dài
|
Đắc Lắc
|
12000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo hạt tròn
|
Đắc Lắc
|
8500 đ/kg (thu mua)
|
Gạo lứt
|
Đắc Lắc
|
9000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo ngang tiêu thụ nội địa
|
Đắc Lắc
|
7000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo nếp thường
|
Đắc Lắc
|
22000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo nếp địa phương
|
Đắc Lắc
|
25000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo Xi23
|
Hà Nội
|
10300 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo Bắc Thơm số 7
|
Hà Nội
|
12300 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo tẻ thường Khang dân
|
Hà Nội
|
10000 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo tẻ thường Q5
|
Hà Nội
|
10000 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo nếp cái hoa vàng
|
Hà Nội
|
22500 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo CLC IR 64
|
Tiền Giang
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC IR 504
|
Tiền Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Nàng thơm chợ Đào
|
Tiền Giang
|
18000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo một bụi
|
Tiền Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo nàng thơm
|
Tiền Giang
|
14000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Tài nguyên Chợ Đào
|
Tiền Giang
|
16000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo thơm Jasmine
|
Tiền Giang
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Lài sữa
|
Tiền Giang
|
15000 đ/kg (bán lẻ)
|
* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza
* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này.
* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc
Các tin khác