Bản tin thị trường gạo thế giới ngày 27/11
Giá gạo xuất khẩu tại Thái Lan và Việt Nam không biến động trong tuần qua, thị trường gạo châu Á đang nghe ngóng về tình hình giá dầu thế giới giảm có ảnh hưởng đến nhu cầu của châu Phi
đối với gạo Thái hay không. Căng thẳng chính trị ở I-rắc và Xy-ri cũng có thể là tác nhân hạn
chế nhu cầu đối với gạo Thái.
Giá dầu thế giới đã thiết lập kỷ lục sụt giảm mạnh nhất trong 8 tháng vào tuần trước, và dự báo sẽ tiếp tục duy trì ở mức thấp đến năm 2016 do sản lượng dầu mỏ tiếp tục vượt nhu cầu. Điều này có thể tác động đến nhu cầu gạo của các nước châu Phi, khách hàng chủ chốt của gạo Thái Lan bởi dầu mỏ là nguồn thu nhập chính.
Tuần qua, giá gạo tiêu chuẩn 5% tấm của Thái Lan ổn định ở mức tuần trước 350 – 360 USD/tấn, FOB Băng Cốc, mặc dù trong tuần đã có lúc tăng lên 365 USD/tấn (ngày 12/11). Khách hàng ở Trung Đông đã đặt mua một vài đơn hàng nhỏ, song các nhà nhập khẩu ở I-rắc và Xy-ri đã dừng mua vào do xung đột chính trị.
Trong báo cáo Tổng quan ngành hàng Lúa gạo tháng 11/2015, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) dự báo thương mại gạo toàn cầu năm 2015 đạt khoảng 42,5 triệu tấn, giảm 800.000 tấn so với 43,3 triệu tấn năm 2014 và gần như không đổi so với 42,4 triệu tấn dự báo tháng trước. USDA dự báo xuất khẩu gạo của Thái Lan năm 2015 giảm 2 triệu tấn, tương đương 18%, đồng thời cho biết, xuất khẩu gạo của Ấn Độ, Pakistan và Mỹ tăng đủ bù đắp sự sụt giảm của Thái Lan.
Về nhập khẩu, USDA hạ dự báo triển vọng nhập khẩu gạo của Iran, Bangladesh, Ghana, Colombia, Sri Lanka và Mỹ. Theo ước tính của USDA, thương mại gạo toàn cầu năm 2016 đạt 41,9 triệu tấn, giảm 160.000 tấn so với 42,06 triệu tấn dự báo hồi tháng trước và giảm 600.000 tấn so với 42,5 triệu tấn năm 2015.
GIÁ GẠO THẾ GIỚI
Gạo trắng – chất lượng cao (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 5% tấm
|
370-380
|
Gạo Thái Lan 100% hạng B
|
360-370
|
Gạo Ấn Độ 5% tấm
|
345-355
|
Gạo Pakistan 5% tấm
|
320-330
|
Gạo Myanmar 5% tấm
|
405-415
|
Gạo Cambodia 5% tấm
|
415-425
|
Gạo Mỹ 4% tấm
|
485-495
|
Gạo Uruguay 5% tấm
|
535-545
|
Gạo Argentina 5% tấm
|
530-540
|
Gạo trắng – chất lượng trung bình (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 25% tấm
|
355-365
|
Gạo Thái Lan 25% tấm
|
335-345
|
Gạo Pakistan 25% tấm
|
295-305
|
Gạo Cambodia 25% tấm
|
400-410
|
Gạo Ấn Độ 25% tấm
|
325-335
|
Gạo Mỹ 15% tấm
|
515-525
|
Gạo thơm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam Jasmine
|
445-455
|
Gạo Thái Lan Hommali 92%
|
700-710
|
Gạo Cambodia Phka Mails
|
830-840
|
Gạo tấm (Cơ sở giá: USD/tấn, giá FOB)
Gạo Việt Nam 100% tấm
|
330-340
|
Gạo Thái Lan A1 Super
|
325-335
|
Gạo Pakistan 100% tấm
|
285-295
|
Gạo Cambodia A1 Super
|
355-365
|
Gạo Ấn Độ 100% tấm
|
285-295
|
* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza
* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này.
* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc
Các tin khác