Bản tin thị trường gạo trong nước ngày 16/9
Thị trường xuất khẩu gạo tiếp tục sôi động khiến giá lúa gạo trong nước có xu hướng tăng trong tuần qua. Theo hệ thống cung cấp giá tại địa phương, diễn biến giá lúa tại một số tỉnh ĐBSCL tuần qua như sau: tại An Giang, lúa IR50404 tăng 200 đ/kg lên 4.700 đ/kg; lúa OM 2514 tăng 200 đ/kg lên 4.800 đ/kg, lúa OM 2717 tăng 100 đ/kg lên 4.800 đ/kg.
Tại Bạc Liêu, giá lúa khô ổn định ở mức 5.600 – 5.700 đ/kg. Tại Kiên Giang, lúa tẻ thường tăng 100 đ/kg lên 5.600 đ/kg, lúa dài tăng 100 đ/kg lên 5.800 đ/kg. Tại Vĩnh Long, lúa Thu Đông giống IR50404 giữ ở mức 4.200 đ/kg.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), với các hợp đồng thương mại và tập trung đã ký kết, hoạt động xuất khẩu (XK) gạo trong nước sẽ đạt được mục tiêu đề ra của năm nay và đủ đơn hàng cho tới hết quý II/2016.
Diễn biến của thị trường cho thấy những tháng cuối năm 2015 và đầu năm 2016 có nhiều thuận lợi cho XK gạo cũng như việc tiêu thụ lúa gạo cho nông dân. Tình hình tiêu thụ lúa gạo từ nay đến cuối năm và tới hết quý 1/2016 là rất khả quan.
Các doanh nghiệp (DN) XK gạo vừa kết thúc đợt giao hàng 1 triệu tấn gạo cho Indonesia và đang thực hiện đơn hàng 450.000 tấn cho Philippin. Vấn đề đang nảy sinh chính là cân đối nguồn để đảm bảo thực hiện các đơn hàng đã ký. Vụ thu đông đã kết thúc nhưng lúa gạo hàng hóa còn tồn kho không nhiều, chỉ khoảng 1,5 triệu tấn.
Hiện nay, các hợp đồng thương mại đã ký của doanh nghiệp là 1,3 triệu tấn, hợp đồng tập trung là 1,5 triệu tấn nên từ nay đến quý I/2016, nếu không có sự cân đối lượng lúa gạo hàng hóa thì việc giao hàng XK sẽ khó khăn. Dự báo, giá gạo XK của các hợp đồng thương mại sẽ tiếp tục ổn định từ nay đến cuối năm và đầu năm sau và tiêu thụ lúa gạo trong 6 tháng đầu năm 2016 sẽ ổn định.
GIÁ GẠO NỘI ĐỊA
Mặt hàng
|
Tỉnh
|
Giá
|
Gạo Tám Điện Biên
|
Thái Nguyên
|
15500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Bao Thai Định Hóa
|
Thái Nguyên
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Bắc Hương
|
Thái Nguyên
|
16000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo tẻ thường Khang dân
|
Thái Nguyên
|
11000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo nếp cái hoa vàng
|
Thái Nguyên
|
20000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC IR 50404
|
An Giang
|
10000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC
|
An Giang
|
13500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo đặc sản Jasmine
|
An Giang
|
14000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo hạt dài
|
Đắc Lắc
|
12000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo hạt tròn
|
Đắc Lắc
|
8500 đ/kg (thu mua)
|
Gạo lứt
|
Đắc Lắc
|
8000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo ngang tiêu thụ nội địa
|
Đắc Lắc
|
7200 đ/kg (thu mua)
|
Gạo nếp thường
|
Đắc Lắc
|
25000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo nếp địa phương
|
Đắc Lắc
|
35000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo Xi23
|
Hà Nội
|
9900 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo Bắc Thơm số 7
|
Hà Nội
|
11800 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo tẻ thường Khang dân
|
Hà Nội
|
9500 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo tẻ thường Q5
|
Hà Nội
|
9500 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo nếp cái hoa vàng
|
Hà Nội
|
22000 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo CLC IR 64
|
Tiền Giang
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC IR 504
|
Tiền Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Nàng thơm chợ Đào
|
Tiền Giang
|
18000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo một bụi
|
Tiền Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo nàng thơm
|
Tiền Giang
|
14000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Tài nguyên Chợ Đào
|
Tiền Giang
|
16000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo thơm Jasmine
|
Tiền Giang
|
13500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Lài sữa
|
Tiền Giang
|
15000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Ô tin
|
Tiền Giang
|
11000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Sari
|
Tiền Giang
|
11000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Đài Loan 13A
|
Tiền Giang
|
15000 đ/kg (bán lẻ)
|
* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza
* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này.
* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc
Các tin khác