Bản tin lúa gạo trong nước ngày 7/10
Giá lúa, gạo tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) tuần qua giảm nhẹ, bất chấp thông tin Việt Nam vừa được Phi-lip-pin mời tham gia đấu thầu nhập khẩu gạo.
Khác với những lần trước, ngay khi có thông tin Phi-lip-pin đấu thầu nhập khẩu gạo có sự tham gia của Việt Nam, giá lúa gạo tại ĐBSCL đã lập tức tăng 100 đ/kg. Tuy nhiên, thông tin lần này không cải thiện được giá lúa gạo tại ĐBSCL nhiều.
Các thương lái và doanh nghiệp cung ứng gạo hầu như không kỳ vọng ở đợt đấu thầu lần này nên không đẩy mạnh thu mua lúa gạo. Mặt khác, giá gạo thế giới đang xuống thấp khiến giá gạo của Việt Nam cũng đã giảm khá nhiều, gạo 5% tấm hiện chỉ còn khoảng 330 USD/tấn nhưng vẫn khó bán, trong khi lượng gạo trong kho của doanh nghiệp còn nhiều do xuất khẩu gạo từ đầu năm đến nay mới chỉ đạt gần 4 triệu tấn.
Nhìn chung, xuất khẩu gạo của Việt Nam vẫn chưa thoát khỏi tình trạng khó khăn, ảm đạm. Theo Hệ thống cung cấp giá tại địa phương, diễn biến giá lúa gạo tại một số tỉnh ĐBSCL tuần qua như sau: tại An Giang, lúa IR50404 giảm từ 4.350 đ/kg xuống còn 4.250 đ/kg (lúa tươi); tại Bạc Liêu, lúa hè thu giảm từ 4.600 đ/kg xuống còn 4.500 đ/kg; lúa đông xuân giống IR50404 giảm từ 5.100 đ/kg xuống còn 4.800 đ/kg.
Toàn tỉnh An Giang đã cơ bản hoàn thành thu hoạch diện tích gieo sạ lúa Hè Thu 2015 với trên 230.100 ha. Năng suất bình quân ước đạt 5,76 tấn/ha, tăng nhẹ so với vụ Hè Thu năm trước, sản lượng trên 1,32 triệu tấn lúa. Đáng chú ý là, trong thời điểm thu hoạch rộ lúa Hè Thu 2015, giá lúa ổn định duy trì tương đối cao đến cuối vụ.
Cụ thể, giá lúa thường với giống lúa IR50404 (tươi) thương lái thu mua 4.200 - 4.300 đồng/kg; lúa chất lượng cao tươi, nông dân bán với giá 4.500 - 4.650 đ/kg; lúa nếp tươi 4.800 - 4.900 đ/kg. Lúa chất lượng cao phơi khô giá 5.500 - 5.650 đ/kg.
Hiện ở An Giang, giá gạo thường là 10.800 đ/kg; gạo giống lúa Jasmine thơm là 13.500 đ/kg. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), xuất khẩu gạo từ ngày 01/7 đến ngày 31/8/2015 đạt 517.060 tấn, trị giá FOB đạt 224,299 triệu USD, trị giá CIF đạt 230,508 triệu USD. Tính từ ngày 01/1 đến ngày 31/8/2015 đạt 3,818 triệu tấn, trị giá FOB đạt 1,591 tỷ USD, trị giá CIF đạt 1,641 tỷ USD.
GIÁ GẠO NỘI ĐỊA
Mặt hàng
|
Tỉnh
|
Giá
|
Gạo Tám Điện Biên
|
Thái Nguyên
|
15500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Bao Thai Định Hóa
|
Thái Nguyên
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Bắc Hương
|
Thái Nguyên
|
16000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo tẻ thường Khang dân
|
Thái Nguyên
|
11000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo nếp cái hoa vàng
|
Thái Nguyên
|
20000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC IR 50404
|
An Giang
|
9000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC
|
An Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo đặc sản Jasmine
|
An Giang
|
13500 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo hạt dài
|
Đắc Lắc
|
12000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo hạt tròn
|
Đắc Lắc
|
8500 đ/kg (thu mua)
|
Gạo lứt
|
Đắc Lắc
|
8000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo ngang tiêu thụ nội địa
|
Đắc Lắc
|
7200 đ/kg (thu mua)
|
Gạo nếp thường
|
Đắc Lắc
|
25000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo nếp địa phương
|
Đắc Lắc
|
30000 đ/kg (thu mua)
|
Gạo Xi23
|
Hà Nội
|
9900 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo Bắc Thơm số 7
|
Hà Nội
|
11800 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo tẻ thường Khang dân
|
Hà Nội
|
9500 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo tẻ thường Q5
|
Hà Nội
|
9500 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo nếp cái hoa vàng
|
Hà Nội
|
22000 đ/kg (bán buôn)
|
Gạo CLC IR 64
|
Tiền Giang
|
12000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo CLC IR 504
|
Tiền Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo Nàng thơm chợ Đào
|
Tiền Giang
|
18000 đ/kg (bán lẻ)
|
Gạo một bụi
|
Tiền Giang
|
13000 đ/kg (bán lẻ)
|
* Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ogyza
* Bảng giá cả thị trường nêu trên chỉ có tính chất tham khảo. Tổng công ty Lương thực Miền Bắc sẽ không chịu trách nhiệm liên quan đến việc các tổ chức/cá nhân trích dẫn, sử dụng thông tin đăng tải để sử dụng vào các mục đích kinh doanh thương mai của các tổ chức cá nhân này.
* Đơn vị cập nhật: Tổ Quản lý Website - Tổng công ty Lương thực Miền Bắc
Các tin khác